Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

 

Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu

Ngày 01-08-2021

Đăng ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.

1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính

TT

Trình tự
thực hiện

Cách thức thực hiện

Thời gian
giải quyết

Bước 1

Nộp hồ sơ thủ tục hành chính

Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hậu Giang (số 09 đường Điện Biên Phủ, Phường 5, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang) hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện.

- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ;

- Chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ của các ngày làm việc.

Bước 2

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính

Hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.

a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;

c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.

Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày.

Bước 3

Giải quyết thủ tục hành chính

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Hậu Giang có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm theo Mu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ – CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ. Thời gian thẩm định hồ sơ tính từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo dấu đến của cơ quan tiếp nhận (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp).

Trong trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Hậu Giang phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.

Trong thời hạn 07 (by) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Hậu Giang thm định hồ sơ và có văn bn trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.

07 ngày làm việc

Bước 4

Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Cán bô, công chức, viên chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện:

- Thông báo cho cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.

- Cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra Giấy tiếp nhận hồ sơ và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.

- Trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có), thì đăng ký theo hướng dẫn của bưu điện.

- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ;

- Chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ của các ngày làm việc.

2. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ

- Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I Nghị định số 15/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ;

- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);

- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);

- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;

Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.

            b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Hậu Giang

5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm

6. Phí và lệ phí:

+ Phí: 1.500.000đồng/lần/sản phẩm (theo Biểu  phí trong Thông tư số 75/2020/TT-BTC ngày 12/8/2020 của Bộ Tài chính).

(Kể  từ ngày  12 tháng  8 năm  2020 đến  hết  ngày  31  tháng 12  năm  2020, nộp phí  bằng 90%  mức  thu  phí  quy  định tại  Biểu  phí trong Thông tư số 75/2020/TT-BTC ngày 12/8/2020 của Bộ Tài chính).

(Kể  từ ngày  01 tháng  01 năm  2021 đến  hết  ngày  30  tháng 6  năm  2021, nộp phí  bằng 90%  mức  thu  phí  quy  định tại  Biểu  phí trong Thông tư số 75/2020/TT-BTC ngày 12/8/2020 của Bộ Tài chính).

(Kể  từ ngày  01 tháng  7 năm  2021 đến  hết  ngày  31  tháng 12  năm  2021, nộp phí  bằng 90%  mức  thu  phí  quy  định tại  Biểu  phí trong Thông tư số 75/2020/TT-BTC ngày 12/8/2020 của Bộ Tài chính).

+ Lệ phí: không có

(Theo Thông tư 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phm; Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng bộ Tài chính quy định  mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm; Thông tư số 75/2020/TT-BTC ngày 12/8/2020 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC  ngày 14 tháng 11  năm 2016 của Bộ trirởng Bộ Tài chính Quy định  mức thu, chế độ thu, nộp, quản  lý và sử dụng  phí trong  công tác an toàn  vệ sinh  thực phẩm; Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19; Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19).

7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mu số 02 Phụ lục I Nghị định số 15/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ

8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục

Có Bn công bố sản phẩm theo quy định;

Có Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);

Có Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý ri ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.

- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.

- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng bộ Tài chính quy định  mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.

 - Thông tư số 75/2020/TT-BTC ngày 12/8/2020 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC  ngày 14 tháng 11  năm 2016 của Bộ trirởng Bộ Tài chính Quy định  mức thu, chế độ thu, nộp, quản  lý và sử dụng  phí trong  công tác an toàn  vệ sinh  thực phẩm.

- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19.

- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.

10. Lưu hồ sơ (ISO)

Thành phần hồ sơ lưu

Bộ phận lưu trữ

Thời gian lưu

- Như mục 1.2;

- Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

03 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của đơn vị

Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

                                         

Mẫu số 02 Phụ lục I

(Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM

Số:……………….

I. Thông tin về tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm

Tên tổ chức, cá nhân: ..............................................................................................

Địa chỉ: ..................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………… Fax: ........................................

E-mail ...............................................................................................................................

Mã số doanh nghiệp: ............................................................................................

Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: ………………… Ngày cấp/Nơi cấp:……………………………………………………………..…………………

(đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)

II. Thông tin về sản phẩm

1. Tên sản phẩm: ....................................................................................................

2. Thành phần: .......................................................................................................

3. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu tạo nên công dụng của sản phẩm (đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe):  

4. Thời hạn sử dụng sản phẩm: ............................................................................

5. Quy cách đóng gói và chất liệu bao bì: ...........................................................

6. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm: .........................................................

III. Mu nhãn sản phẩm (đính kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)

IV. Yêu cầu về an toàn thực phẩm

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đạt yêu cầu an toàn thực phẩm theo:

- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số....; hoặc

- Thông tư của các bộ, ngành; hoặc

- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương; hoặc

- Tiêu chuẩn Quốc gia (trong trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc

- Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc

- Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài).

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm đã công bố và chỉ đưa sản phẩm vào sản xuất, kinh doanh khi đã được cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm./.

 

 

…………, ngày…. tháng…. năm……
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
              (Ký tên, đóng dấu)

 

Hiển thị Banner
Đang online: 1
Hôm nay: 111
Đã truy cập: 65279